Tìm hiểu về: THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ, CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP VÀ ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN

Văn Phòng Luật Sư Phan Vĩnh (PHAVILAW)

Email: phanvinh.luatsutayninh@gmail.com

Hotline: 0848082789 Hotline
Tìm hiểu về: THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ, CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP VÀ ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN
Ngày đăng: 17/11/2023 06:12 AM

KHÁCH HÀNG HỎI:

Doanh nghiệp của chúng tôi là Công ty Cổ phần. Sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, công ty chúng tôi có thay đổi 1 trong tổng số 3 thành viên là cổ đông sáng lập. Và, đến nay cũng chỉ mới có 1 cổ đông sáng lập góp vốn, nhưng cũng không đủ giá trị vốn Điều lệ đã đăng ký.

Vậy, Công ty chúng tôi phải làm gì để đúng quy định pháp luật? Nếu không làm đúng, có bị xử lý không?

XIN CẢM ƠN!

PHẦN MỘT: 

 

 - QUY ĐỊNH VỀ THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ, CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP VÀ ĐIỀU LỆ CÔNG TY - .

1/ Về thay đổi vốn điều lệ của Công ty cổ phần

1.1. Công ty cổ phần có thể thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau:

- Chào bán cổ phần là việc công ty tăng thêm số lượng cổ phần, loại cổ phần được quyền chào bán để tăng vốn điều lệ;

- Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;

- Công ty mua lại cổ phần đã phát hành theo yêu cầu của cổ đông và theo quyết định của công ty quy định tại Điều 132 và Điều 133 Luật Doanh nghiệp 2020.

- Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 113 Luật Doanh nghiệp 2020.

Công ty phải nhanh chóng thực hiện đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi. 

Trường hợp giảm vốn điều lệ, doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn

1.2. Thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ đối với công ty cổ phần

Thành phần hồ sơ:

(1) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (mẫu Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

(2) Nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi vốn điều lệ;

(3) Bản sao hợp lệ Biên bản họp của đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi vốn điều lệ;

(4) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư 2020.

(5) Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

(6) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):

- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Trường hợp Đại hội đồng cổ đông thông qua việc phát hành cổ phần chào bán để tăng vốn điều lệ, đồng thời giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần thì thay các giấy tờ ở Mục (2) và (3) bằng các giấy tờ sau:

(2) Nghị Quyết của Đại hội đồng cổ đông về việc phát hành cổ phần chào bán để tăng vốn điều lệ;

Và, bản sao hợp lệ Biên bản họp của đại hội đồng cổ đông về việc phát hành cổ phần chào bán để tăng vốn điều lệ;

(Trong quyết định và biên bản họp phải nêu rõ số lượng cổ phần chào bán và giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần).

(3) Quyết định của Hội đồng quản trị về việc đăng ký tăng vốn điều lệsau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần;

Và, bản sao hợp lệ Biên bản họp của hội đồng quản trị về việc đăng ký tăng vốn điều lệsau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần;

Tham khảo công việc "Chào bán cổ phần riêng lẻ khi chưa trở thành công ty đại chúng"

Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lưu ý: Sau khi được cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thì công ty phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (Thủ tục thay đổi vốn điều lệ và thủ tục công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp có thể được thực hiện đồng thời một lúc), xem chi tiết tại công việc "Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp".

Bên cạnh đó, nếu việc thay đổi vốn điều lệ dẫn đến số lượng cổ đông giảm xuống còn dưới 3 cổ đông thì công ty phải thực hiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

2/ Thay đổi thông tin cổ đông sáng lập công ty cổ phần có làm thủ tục thông báo hay không?

Theo quy định hiện hành tại khoản 2 Điều 57 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần chưa niêm yết:

- Cổ đông sáng lập quy định tại khoản 4 Điều 4 Luật Doanh nghiệp là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong Danh sách cổ đông sáng lập nộp cho Phòng Đăng ký kinh doanh tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp.

- Việc thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập với Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ thực hiện trong trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định tại Điều 113 Luật Doanh nghiệp. Doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua.

- Trường hợp thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập quy định tại khoản 2 Điều này, công ty gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;

b) Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần, trong đó không bao gồm thông tin về cổ đông sáng lập chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua.

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, cập nhật thông tin của cổ đông sáng lập trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Như vậy, chỉ khi thuộc trường hợp nêu trên thì mới làm thủ tục thay đổi thông tin với Phòng đăng ký kinh doanh, những trường hợp thay đổi còn lại thì mình chỉ cần thực hiện cập nhật kịp thời thay đổi cổ đông trong sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên quan theo quy định tại Điều lệ công ty là được.

3/ Thay đổi thông tin cổ đông sáng lập công ty cổ phần có cần sửa đổi Điều lệ công ty không?

Tại Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về việc sửa đổi Điều lệ công ty như sau:

"Điều 24. Điều lệ công ty

1. Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.

2. Điều lệ công ty bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

...

c) Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;

d) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;"

Như vậy, với các quy định nêu trên thì khi thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập cũng phải sửa đổi Điều lệ công ty.

PHẦN HAI

Khi hết thời hạn góp vốn và hết thời gian điều chỉnh vốn nhưng doanh nghiệp không điều chỉnh vốn điều lệ sẽ bị phạt từ 30 - 50 triệu đồng và buộc phải điều chỉnh vốn (điểm a khoản 3, điểm b khoản 5 Điều 46 Nghị định 122/2021/NĐ-CP).

1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thể hiện những nội dung nào?

Căn cứ Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:

"Điều 28. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân."

Như vậy, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thể hiện được những nội dung theo quy định nêu trên.

2. Cổ đông không góp đủ vốn điều lệ đã cam kết thì công ty cổ phần có cần phải điều thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh không?

Căn cứ Điều 112 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về vốn của công ty cổ phần như sau:

"Điều 112. Vốn của công ty cổ phần

5. Công ty có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:

c) Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 113 của Luật này."

Theo đó, trường hợp cổ đông không góp đủ vốn điều lệ như đã cam kết thì công ty cổ phần có thể giảm vốn điều lệ.

Nội dung trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm cả thông tin về vốn điều lệ công ty nên khi thực hiện điều chỉnh vốn điều lệ thì phải thay đổi nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Thành viên cổ đông không góp đủ vốn điều lệ có bị xử phạt vi phạm hành chính hay không?

3.1. Căn cứ Điều 46 Nghị đinh 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính hành vi vi phạm luật doanh nghiệp như sau:

"Điều 46. Vi phạm về thành lập doanh nghiệp

..

3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn hoặc thay đổi thành viên, cổ đông sáng lập theo quy định tại cơ quan đăng ký kinh doanh khi đã kết thúc thời hạn góp vốn và hết thời gian điều chỉnh vốn do thành viên, cổ đông sáng lập không góp đủ vốn nhưng không có thành viên, cổ đông sáng lập nào thực hiện cam kết góp vốn;

b) Cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị.

...

3.2. Ngoài ra tại Điều 113 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về thanh toán cổ phần đã đăng ký mua khi đăng ký thành lập doanh nghiệp như sau:

"Điều 113. Thanh toán cổ phần đã đăng ký mua khi đăng ký thành lập doanh nghiệp

...

4. Cổ đông chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua phải chịu trách nhiệm tương ứng với tổng mệnh giá cổ phần đã đăng ký mua đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời hạn trước ngày công ty đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều này. Thành viên Hội đồng quản trị, người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm liên đới về các thiệt hại phát sinh do không thực hiện hoặc không thực hiện đúng quy định tại khoản 1 và điểm d khoản 3 Điều này.

..."

 

Luật sư PHAN VĨNH

[LUẬT LỆ KHÔNG KỆ ĐƯỢC ĐÂU]

Văn Phòng Luật Sư Phan Vĩnh

Địa chỉ: D40/3 KP. Hiệp Trường, Phường Hiệp Tân, Thị xã Hòa Thành, Tây Ninh.

Hotline : 0848082789

Email: phanvinh.luatsutayninh@gmail.com 

Website: phanvinhluatsutayninh.com

Văn Phòng Giao Dịch Số 1

Địa chỉ: Số 009, Nguyễn Thị Minh Khai, KP. 4, P.2, TP. Tây Ninh, Tây Ninh.

Hotline : 0848082789

Email: phanvinh.luatsutayninh@gmail.com 

Website: phanvinhluatsutayninh.com

Chi Nhánh tại Bình Dương

Địa chỉ: Số 45A, Đ. Ngô Chí Quốc, P. Phú Cường, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương.

Hotline : 0848082789

Email: phanvinh.luatsutayninh@gmail.com 

Website: phanvinhluatsutayninh.com